1. Tên gọi và nguồn gốc cây
Nguyệt quế thuộc họ thực vật Rutaceae (họ cam) hay còn có tên gọi khác là nguyệt quới, cây nguyệt quý. Loài cây này có tên khoa học là Murraya paniculata.
Đây là loại cây cảnh cho nhiều hoa đẹp và thường được trồngđể tọa cảnh quan đẹp cho các công trình, trồng thành bụi hay hàng, có khi được tỉa hay tạo kiểu khác nhau. Hoa nguyệt quế được sử dụng nhiều trong những cuộc thi lớn vì nó mang ý nghĩa chiến thắng và có nhiều ý nghĩa khác về mặt tâm linh và tài lộc.
Đây là loại cây có nguồn gốc từ các nước Châu Á. Tại Việt Nam cây mọc nhiều ở các khu rừng và tập trung nhiều nhất vẫn là khu vực ven suối, sông…
2. Đặc điểm hình thái cây
Cây nguyệt quế là cây thân gỗ, cây thấp nhất khoảng 2m nhưng có khi lên tới 6m. Thân cây khi non có màu xanh, khi già chuyển dần sang màu nhẵn bóng, thân cây già hóa thành gỗ có màu nâu hoặc màu xám, vỏ cây nứt ra khi già có hiện tượng nứt ra và sần sùi giống như cây bưởi.
Lá của cây Nguyệt Quế được mọc xen kẽ nhau theo thân. Những cụm lá của cây dài khoảng 12cm và mọc thành 2 dãy đối xứng nhau gồm 3 – 9 chiếc, lá non có màu xanh bóng và dài, hình bầu dục hẹp dần về phía đầu lá.
Hoa nguyệt quế rất thơm, mọc thành từng cụm gồm 8 bông. Mỗi hoa gồm có 5 đài màu xanh và 5 cánh màu trắng, 10 nhụy, một bầu trên đỉnh, kích thước hoa có đường kính từ 12 – 18 mm.
Hoa nguyệt quế gần giống với hoa bưởi, cam, quýt bởi chúng đều thuộc cây họ Cam. Hoa của cây nở sau những trận mưa lớn, rộ nhiều nhất và vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
Quả nguyệt quế có hình trứng hoặc hình bầu dục, khi non có màu xanh và khi già chuyển dần sang màu cam hoặc đỏ tươi đến khi chín. Mỗi quả chỉ có từ 1 -2 hạt, thịt quả nạc và mọng nước.
Cây nguyệt quế có 3 loại phổ biến là: nguyệt quế lá lớn, nguyệt quế lá nhỏ và nguyệt quế lá nhỏ thân xoắn.
3. Công dụng của cây
Được biết đến là loại cây được dùng làm cây cảnh. Tuy nhiên ít ai biết đến tác dụng y học tuyệt vời của loài cây này. Trong y học, tất cả các bộ phận của cây nguyệt quế đều có công dụng riêng của nó.
Quả nguyệt quế được dùng để chữa bệnh u xơ tử cung, xơ gan và đau khớp. Ngoài ra, nó còn có tác dụng ngăn ngừa gián và giúp làm thoáng không khí.
Lá nguyệt quế có tác dụng giảm lo lắng, mệt mỏi tốt cho hô hấp, trị gàu, tiểu đường, tiêu hóa, tốt cho tim mạch và chống viêm nhiễm trùng đường tiết niệu.
4. Yêu cầu kỹ thuật khi trồng và cách chăm sóc cây
Nhân giống
Có 4 phương pháp để trồng và nhân giống cây nguyệt quế: Gieo hạt; Giâm cành; Chiết cành; Ghép mắt.
Đất trồng
Nên chọn loại đất thịt pha, thoát nước tốt, màu mỡ và có độ pH từ 5-7. Trộn đất trồng cây nguyệt quế theo cách sau: đất phù xa + xơ dừa + mùn trấu + phân chuồng theo tỉ lệ 2:1:1:1.
Bón phân
Cây nguyệt quế cần được bón phân từ 1-2 tháng một lần và liều lượng tùy theo cây lớn hay nhỏ. Tuy nhiên trong thời kỳ cây đang phát triển cần bón phân kali để cây phát triển khỏe mạnh nhất.
Nước và độ ẩm
Cây nguyệt quế là loại cây ưa nước và thích hợp với độ ẩm cao.
Nhiệt độ
Nhiệt độ thích hợp nhất để cây phát triển là 13°C – 39ºC, thích hợp nhất từ 23 ºC – 29ºC và ngừng sinh trưởng dưới 13ºC và cây chết -5ºC.
Ánh sáng
Cây nguyệt quế loại cây không ưa ánh sáng trực tiếp, ánh sáng thích hợp nhất cho cây là khi bình minh và lúc chiều tối hoặc cũng có thể là lúc ánh sáng nhẹ vào ban ngày.